大藏經釋義:普渡收圓驗證----玄關修持觀(128)---- 老僧不打葛藤禪,向上玄關非口宣,掃盡諸般錯知解,棒頭直指未生前。
Đại Tạng Kinh Thích Nghĩa : Nghiệm chứng phổ độ thâu viên --- Huyền Quan Tu Trì Quan.
出處:嘉興大藏經第二十六冊,萬如禪師語錄。
Xuất xứ : Gia Hưng Đại Tạng Kinh quyển 26, Ngữ Lục của Vạn Như Thiền Sư.
經文:老僧不打葛藤禪,向上玄關非口宣,掃盡諸般錯知解,棒頭直指未生前。
Kinh Văn : Lão Tăng bất đả cát đằng thiền, hướng thượng huyền quan phi khẩu tuyên, tảo tận chư ban thác tri giải, bổng đầu trực chỉ vị sanh tiền.
Xem thêm »
大解脫門,無入作處,掣斷玄關,頭頭活路。
Đại giải thoát môn, vô nhập tác xứ, xiết đoạn huyền quan, đầu đầu hoạt lộ.
出處:新篡續藏經第70冊,希叟和尚廣錄卷第一。
Xuất xứ : Tân Toản Tục Tạng kinh quyển 70, Hi Tẩu Hòa Thượng quảng lục quyển 1.
經文:大解脫門,無入作處,掣斷玄關,頭頭活路。
Kinh văn : Đại giải thoát môn, vô nhập tác xứ, xiết đoạn huyền quan, đầu đầu hoạt lộ.
Xem thêm »
直下坐斷透脫玄關,便與佛祖無別,是為明心見性,見性成佛。
Trực hạ tọa đoạn thấu thoát huyền quan, tiện dự phật tổ vô biệt, thị vi minh tâm kiến tánh, kiến tánh thành phật.
出處:大正藏四十八冊、乾隆大藏經(新文豐版)第一百五十八冊,明覺聰禪師語錄。
Xuất xứ : Đại Chánh Tạng quyển 48, Càn Long Đại Tạng Kinh ( Tân Văn Phong bản ) quyển 158, Minh Giác Thông Thiền Sư Ngữ Lục.
Xem thêm »
Lời Mở Đầu
Quyển sách Huyền Quan Tu Trì Quan ---- Đại Tạng Kinh Thích Nghĩa ---- Nghiệm chứng về Phổ Độ Thâu Viên nội dung chính là đưa ra việc giải thích nghĩa văn, mở rộng diễn nghĩa, tâm đắc tu trì về quá trình liên quan đến việc Chư Phật Chư Tổ, Thiền Sư các đời, các vị Thiền Sư Đại Đức, Đại Thiện Tri Thức, Thiên Mệnh Minh Sư truyền thụ cho đệ tử tâm ấn đại pháp vô thượng mà Đại Tạng Kinh đã ghi chép, để chúng ta biết quá trình Thiên Mệnh Minh Sư truyền thụ Bồ Đề chánh pháp cho đệ tử từ xưa đến nay, ấn chứng cho việc Linh Sơn niêm hoa như vẫn còn, sự thật về Long Hoa Tam Hội, Di Lặc ứng vận, mạt hậu nhất trước, phổ độ thâu viên.
Xem thêm »
Đại Tạng Kinh ghi chép : 玄關盡悟,已成正覺之言。
Huyền quan tận ngộ, dĩ thành chánh giác chi ngôn.
出處:新纂續藏經第七十七冊,補續高僧傳卷第十四。
Xuất xứ : Tân Toản Tục Tạng Kinh quyển thứ 77, Bổ Tục Cao Tăng Truyện quyển thứ 14.
Xem thêm »
無縫塔樣分明舉,不透玄關蹉過來
( Vô Phùng Tháp dạng phân minh cử, bất thấu huyền quan sa quá lai )
Xuát xứ : Gia Hưng Đại Tạng Kinh quyển thứ 21, Đại Chánh Tạng quyển thứ 100, Pháp Bảo Tổng Mục Lục quyển thứ 3, Đại Tạng Nhất Lãm.
Xem thêm »
Xuất xứ : Gia Hưng Đại Tạng Kinh quyển thứ 28, ngữ lục của Thiền Sư Giới Vi Chu quyển 10.
經文:如來禪,祖師禪,拋擊聲中省悟前。焚沐酬恩遙禮謝,絕攀大意樹枝懸。玄關透脫無師智,妙協不同獨腳篇。得此香嚴真骨髓,維持正法永流傳。
Xem thêm »
慕道虔心仰翠微,玄關寂寂少人知,不求世寶兼名利,始悟無心合道時。
Mộ đạo kiền tâm ngưỡng thuý vi, huyền quan tịch tịch thiểu nhân tri, bất cầu thế bảo kiêm danh lợi, thuỷ ngộ vô tâm hợp đạo thời.
出處:高麗大藏經第三十五冊,御製緣識。
Xuất xứ : Cao Ly Đại Tạng Kinh quyển 35, Ngự Chế Duyên Thức.
Xem thêm »
金鎖玄關留不住,行於異類且輪迴,到得恁麼田地,方可為人師。
Kim toả huyền quan lưu bất trụ, hành ư dị loại thả luân hồi, đáo đắc nhẫm ma điền địa, phương khả vi nhân sư.
出處:卍新纂續藏經第六十八冊,古尊宿語錄卷第三十三。
Xuất xứ : Vạn Tân Toản Tục Tạng Kinh quyển 68, Cổ Tôn Túc Ngữ Lục quyển 33.
Xem thêm »
持戒便是平心,念佛便是直行。參得箇點玄關,不向缽盂討柄。若更者也之乎,失卻佛祖性命。
Trì giới tiện thị bình tâm, niệm Phật tiện thị trực hành. Tham đắc cá điểm huyền quan, bất hướng bát vu thảo bính. Nhược canh giả dã chi hô, thất khước phật tổ tính mệnh.
出處:嘉興大藏經(新文豐版)第三十六冊,靈峰蕅益大師宗論。
Xuất xứ : Gia Hưng Đại Tạng Kinh ( Tân Văn Phong Bản ) quyển thứ 36, Linh Phong Ngẫu Ích Đại Sư Tông luận.
Xem thêm »
欲知佛仙理,祇這玄關竅。
Dục tri tiên phật lí, kì giá huyền quan khiếu
出處:卍新纂續藏經第六十八冊,御選語錄
Xuất xứ : Vạn Tân Toản Tục Tạng Kinh quyển thứ 68, ngự tuyển ngữ lục.
Xem thêm »
真疑現前,身心一空,唯有參究一念,再將一念粉碎,真性朗然,玄關現矣。
Chân nghi hiện tiền, thân tâm nhất không, duy hữu tham cứu nhất niệm, tái tương nhất niệm phấn toái, chân tánh lãng nhiên, huyền quan hiện hĩ.
Xuất xứ : 卍Vạn Tân Toản Tục Tạng Kinh quyển thứ 65, vạn pháp quy tâm lục quyển thứ nhất.
Xem thêm »
Lục Tổ Pháp Bảo Đàn Kinh ghi chép, nguồn chảy của chánh pháp nhãn tạng từ lúc cổ phật ứng thế đã vô số lượng, chẳng thể tính được. Nay dựa vào Thất Phật làm sự khởi đầu. Quá khứ trang nghiêm kiếp Tỳ Bà Thi Phật, Thi Khí Phật, Tỳ Xá Phù Phật, Kim Hiền Kiếp Câu Lưu Tôn Phật, Câu Na Hàm Mâu Ni Phật, Ca Diếp Phật, Thích Ca Văn Phật là 7 vị Phật.
Xem thêm »