BẠCH DƯƠNG KỲ - Bạch Dương Tu SĩBạch Dương Kỳ 2002

Huyền Quan tu trì quan

  • Huyền Quan Tu Trì Quan ( 22 )

    /Huyền Quan Tu Trì Quan ( 22 )
    Công phu của Nhất Chỉ Thiền, Đắc Đạo Tu Đạo   ( Đại Tạng Kinh ghi chép )
  • Huyền Quan Tu Trì Quan ( 21 )

    /Huyền Quan Tu Trì Quan ( 21 )
    Đại Tạng Kinh Thích Nghĩa Huyền Quan Tu Trì Quan
  • Huyền quan Một đường kim tuyến vĩnh tương tục

    /Huyền quan  Một đường kim tuyến vĩnh tương tục
    Minh Sư chỉ điểm mở ra huyền quan diệu khiếu, chính là Phật ở trên trán chúng ta đóng một con dấu; chỉ cần những người đã cầu qua đạo thì trên trán đều có sâm la thất bảo tinh, trong bóng tối vô biên vô tế phóng ra ánh sáng chói lọi sâm la vạn trượng, có thể đắc được sự thủ hộ bảo vệ của chư thiên hộ pháp, tất cả những yêu ma quỷ quái đến thâu sát đều phải tránh xa. Trong Di Lặc cứu khổ chân kinh có nói : “ đầu đỉnh sâm la thất bảo tinh ”.
  • Huyền Quan Tu Trì Quan ( Phần 20 )

    /Huyền Quan Tu Trì Quan ( Phần 20 )
    Công phu của Nhất Chỉ Thiền, Đắc Đạo Tu Đạo   ( Đại Tạng Kinh ghi chép )
  • Huyền Quan Tu Trì Quan ( Phần 19 )

    /Huyền Quan Tu Trì Quan ( Phần 19 )
    不住玄關,匪居正位。 Bất trụ huyền quan, phỉ cư chánh vị. 披毛戴角向異類中行, Phỉ mao đái giác hướng dị loại trung hành, 此諸佛頓證法門, thử Chư Phật đốn chứng pháp môn, 非眾生見聞境界。  phi chúng sanh kiến văn cảnh giới     出處:卍新纂續藏經第七十九冊,嘉泰普燈錄卷二十九。 Xuất xứ : Vạn Tân Toản Tục Tạng Kinh  (卍新纂續藏經)quyển 79, Gia Thái Phổ Đăng Lục (嘉泰普燈錄)quyển 29
  • Huyền Quan Tu Trì Quan ( Phần 18 )

    /Huyền Quan Tu Trì Quan ( Phần 18 )
    大藏經釋義:普渡收圓驗證----玄關修持觀(128)---- 老僧不打葛藤禪,向上玄關非口宣,掃盡諸般錯知解,棒頭直指未生前。 Đại Tạng Kinh Thích Nghĩa : Nghiệm chứng phổ độ thâu viên --- Huyền Quan Tu Trì Quan.   出處:嘉興大藏經第二十六冊,萬如禪師語錄。 Xuất xứ : Gia Hưng Đại Tạng Kinh quyển 26, Ngữ Lục của Vạn Như Thiền Sư.   經文:老僧不打葛藤禪,向上玄關非口宣,掃盡諸般錯知解,棒頭直指未生前。 Kinh Văn : Lão Tăng bất đả cát đằng thiền, hướng thượng huyền quan phi khẩu tuyên, tảo tận chư ban thác tri giải, bổng đầu trực chỉ vị sanh tiền.
  • Huyền Quan Tu Trì Quan ( Phần 17 )

    /Huyền Quan Tu Trì Quan ( Phần 17 )
    大解脫門,無入作處,掣斷玄關,頭頭活路。 Đại giải thoát môn, vô nhập tác xứ, xiết đoạn huyền quan, đầu đầu hoạt lộ.   出處:新篡續藏經第70冊,希叟和尚廣錄卷第一。 Xuất xứ : Tân Toản Tục Tạng kinh quyển 70, Hi Tẩu Hòa Thượng quảng lục quyển 1. 經文:大解脫門,無入作處,掣斷玄關,頭頭活路。   Kinh văn : Đại giải thoát môn, vô nhập tác xứ, xiết đoạn huyền quan, đầu đầu hoạt lộ.
  • Huyền Quan Tu Trì Quan ( Phần 16 )

    /Huyền Quan Tu Trì Quan ( Phần 16 )
    直下坐斷透脫玄關,便與佛祖無別,是為明心見性,見性成佛。 Trực hạ tọa đoạn thấu thoát huyền quan, tiện dự phật tổ vô biệt, thị vi minh tâm kiến tánh, kiến tánh thành phật.   出處:大正藏四十八冊、乾隆大藏經(新文豐版)第一百五十八冊,明覺聰禪師語錄。 Xuất xứ : Đại Chánh Tạng quyển 48, Càn Long Đại Tạng Kinh ( Tân Văn Phong bản )  quyển 158, Minh Giác Thông Thiền Sư Ngữ Lục.
  • Huyền Quan Tu Trì Quan ( Lời Mở Đầu )

    /Huyền Quan Tu Trì Quan (  Lời Mở Đầu )
    Lời Mở Đầu   Quyển sách Huyền Quan Tu Trì Quan ---- Đại Tạng Kinh Thích Nghĩa ---- Nghiệm chứng về Phổ Độ Thâu Viên nội dung chính là đưa ra việc giải thích nghĩa văn, mở rộng diễn nghĩa, tâm đắc tu trì về quá trình liên quan đến việc Chư Phật Chư Tổ, Thiền Sư các đời, các vị Thiền Sư Đại Đức, Đại Thiện Tri Thức, Thiên Mệnh Minh Sư truyền thụ cho đệ tử tâm ấn đại pháp vô thượng mà Đại Tạng Kinh đã ghi chép, để chúng ta biết quá trình Thiên Mệnh Minh Sư truyền thụ Bồ Đề chánh pháp cho đệ tử từ xưa đến nay, ấn chứng cho việc Linh Sơn niêm hoa như vẫn còn, sự thật về Long Hoa Tam Hội, Di Lặc ứng vận, mạt hậu nhất trước, phổ độ thâu viên.
  • Huyền Quan Tu Trì Quan ( Phần 15 )

    /Huyền Quan Tu Trì Quan ( Phần 15 )
    Đại Tạng Kinh ghi chép : 玄關盡悟,已成正覺之言。                                                  Huyền quan tận ngộ, dĩ thành chánh giác chi ngôn.   出處:新纂續藏經第七十七冊,補續高僧傳卷第十四。 Xuất xứ : Tân Toản Tục Tạng Kinh quyển thứ 77, Bổ Tục Cao Tăng Truyện quyển thứ 14.