BẠCH DƯƠNG KỲ - Bạch Dương Tu SĩBạch Dương Kỳ 2002

Thánh Nhân cầu tâm

Chẳng cầu phật

Phàm nhân cầu phật

Chẳng cầu tâm.

  • Khai hoang mẫu " ruộng tâm "
  • " Bồ đề chủng " gieo trồng
  • Đợi chờ duyên hoa nở
  • Kết " đạo quả " vô hình

Trang chủ

  • Huyền Quan Tu Trì Quan ( Phần 12 )

    /Huyền Quan Tu Trì Quan ( Phần 12 )
    Xuất xứ : Gia Hưng Đại Tạng Kinh quyển thứ 28, ngữ lục của Thiền Sư Giới Vi Chu quyển 10.   經文:如來禪,祖師禪,拋擊聲中省悟前。焚沐酬恩遙禮謝,絕攀大意樹枝懸。玄關透脫無師智,妙協不同獨腳篇。得此香嚴真骨髓,維持正法永流傳。
  • Huyền Quan Tu Trì Quan( Phần 11 )

    /Huyền Quan Tu Trì Quan( Phần 11 )
    慕道虔心仰翠微,玄關寂寂少人知,不求世寶兼名利,始悟無心合道時。 Mộ đạo kiền tâm ngưỡng thuý vi, huyền quan tịch tịch thiểu nhân tri, bất cầu thế bảo kiêm danh lợi, thuỷ ngộ vô tâm hợp đạo thời.   出處:高麗大藏經第三十五冊,御製緣識。 Xuất xứ : Cao Ly Đại Tạng Kinh quyển 35, Ngự Chế Duyên Thức.
  • Huyền Quan Tu Trì Quan ( Phần 10 )

    /Huyền Quan Tu Trì Quan ( Phần 10 )
    玄關一擊,光境脫然,慧刃一揮,根塵淨盡。 Huyền quan nhất kích, quang cảnh thoát nhiên, tuệ nhẫn nhất huy, căn trần tịnh tận   出處:新纂續藏經第六十九冊,瞎堂慧遠禪師廣錄。 Xuất xứ : Tân Toản Tục Tạng Kinh quyển 65, Hạt Đường Huệ Viễn Thiền Sư Quảng Lục.
  • Huyền Quan Tu Trì Quan ( Phần 9 )

    /Huyền Quan Tu Trì Quan ( Phần 9 )
    金鎖玄關留不住,行於異類且輪迴,到得恁麼田地,方可為人師。 Kim toả huyền quan lưu bất trụ, hành ư dị loại thả luân hồi, đáo đắc nhẫm ma điền địa, phương khả vi nhân sư.   出處:卍新纂續藏經第六十八冊,古尊宿語錄卷第三十三。   Xuất xứ : Vạn Tân Toản Tục Tạng Kinh quyển 68, Cổ Tôn Túc Ngữ Lục quyển 33.
  • Huyền Quan Tu Trì Quan ( Phần 8 )

    /Huyền Quan Tu Trì Quan ( Phần 8 )
    持戒便是平心,念佛便是直行。參得箇點玄關,不向缽盂討柄。若更者也之乎,失卻佛祖性命。   Trì giới tiện thị bình tâm, niệm Phật tiện thị trực hành. Tham đắc cá điểm huyền quan, bất hướng bát vu thảo bính. Nhược canh giả dã chi hô, thất khước phật tổ tính mệnh.     出處:嘉興大藏經(新文豐版)第三十六冊,靈峰蕅益大師宗論。   Xuất xứ : Gia Hưng Đại Tạng Kinh ( Tân Văn Phong Bản ) quyển thứ 36, Linh Phong Ngẫu Ích Đại Sư Tông luận.
  • Huyền Quan Tu Trì Quan ( Phần 7 )

    /Huyền Quan Tu Trì Quan ( Phần 7 )
    欲知佛仙理,祇這玄關竅。 Dục tri tiên phật lí, kì giá huyền quan khiếu   出處:卍新纂續藏經第六十八冊,御選語錄 Xuất xứ : Vạn Tân Toản Tục Tạng Kinh quyển thứ 68, ngự tuyển ngữ lục.
  • Huyền Quan Tu Trì Quan ( Phần 6 )

    /Huyền Quan Tu Trì Quan ( Phần 6 )
    佛祕印,列祖玄關,諸方爪牙,衲僧巴鼻,竪起拂子云,總在這裏。 Phật bí ấn, liệt tổ huyền quan, chư phương trảo nha, nạp tăng ba tị, thụ khởi phất tử vân, tổng tại giá lí.   出處:卍續藏第71冊,石溪心月禪師語錄卷中。 Xuất xứ : 卍 Vạn Tục Tạng quyển 71, Thạch Khê Tâm Nguyệt Thiền Sư quyển trung.
  • Huyền Quan Tu Trì Quan ( Phần 5 )

    /Huyền Quan Tu Trì Quan ( Phần 5 )
    真疑現前,身心一空,唯有參究一念,再將一念粉碎,真性朗然,玄關現矣。 Chân nghi hiện tiền, thân tâm nhất không, duy hữu tham cứu nhất niệm, tái tương nhất niệm phấn toái, chân tánh lãng nhiên, huyền quan hiện hĩ.   Xuất xứ : 卍Vạn Tân Toản Tục Tạng Kinh quyển thứ 65, vạn pháp quy tâm lục quyển thứ nhất.
  • Huyền Quan Tu Trì Quan(Phần 4)

    /Huyền Quan Tu Trì Quan(Phần 4)
    明珠衣裏藏,照徹當人垢,如此透玄關,奮身終哮吼。 Minh châu y lí tàng, chiếu triệt đương nhân cấu, như thử thấu huyền quan, phấn thân chung hao hống
  • Huyền Quan Tu Trì Quan Phần 3

    /Huyền Quan Tu Trì Quan  Phần 3
    Đại tạng kinh ghi chép : Phổ độ thâu viên nghiệm chứng :  出不隨應,入不居空,外不尋枝,內不住定,撤開金鎖,打破玄關也。 xuất bất tuỳ ứng, nhập bất cư không, ngoại bất tầm chi, nội bất trú định, triệt khai kim toả, đả phá huyền quan dã.