BẠCH DƯƠNG KỲ - Bạch Dương Tu SĩBạch Dương Kỳ 2002

Huyền Quan tu trì quan

  • Huyền Quan Tu Trì Quan ( Phần 14 )

    /Huyền Quan Tu Trì Quan  ( Phần 14 )
    無縫塔樣分明舉,不透玄關蹉過來 ( Vô Phùng Tháp dạng phân minh cử, bất thấu huyền quan sa quá lai )   Xuát xứ : Gia Hưng Đại Tạng Kinh quyển thứ 21, Đại Chánh Tạng quyển thứ 100, Pháp Bảo Tổng Mục Lục quyển thứ 3, Đại Tạng Nhất Lãm.
  • Huyền Quan Tu Trì Quan ( Phần 13 )

    /Huyền Quan Tu Trì Quan ( Phần 13 )
    大正新脩大藏經第五十冊,宋高僧傳記載:「唐汾州開元寺 無業傳,釋無業,姓杜氏,商州上洛人也,其母李氏忽聞空中,言曰:寄居得否,已而方娠誕生之,夕異光滿室,及至成童不為戲弄,行必直視坐即加趺,商於緇徒見皆驚歎,此無上法器,速令出家紹隆三寶,年至九歲啟白父母,依止本郡開元寺 志本禪師,乃授與金剛、法華、維摩、思益、華嚴‥‥等經,五行俱下一誦無遺,年十二得從剃落,凡參講肆聊聞即解,同學有所未曉,隨為剖析皆造玄關。至年二十,受具足戒於襄州幽律師,其四分律疏一夏肄習便能敷演,兼為僧眾講涅槃經。」
  • Huyền Quan Tu Trì Quan ( Phần 12 )

    /Huyền Quan Tu Trì Quan ( Phần 12 )
    Xuất xứ : Gia Hưng Đại Tạng Kinh quyển thứ 28, ngữ lục của Thiền Sư Giới Vi Chu quyển 10.   經文:如來禪,祖師禪,拋擊聲中省悟前。焚沐酬恩遙禮謝,絕攀大意樹枝懸。玄關透脫無師智,妙協不同獨腳篇。得此香嚴真骨髓,維持正法永流傳。
  • Huyền Quan Tu Trì Quan( Phần 11 )

    /Huyền Quan Tu Trì Quan( Phần 11 )
    慕道虔心仰翠微,玄關寂寂少人知,不求世寶兼名利,始悟無心合道時。 Mộ đạo kiền tâm ngưỡng thuý vi, huyền quan tịch tịch thiểu nhân tri, bất cầu thế bảo kiêm danh lợi, thuỷ ngộ vô tâm hợp đạo thời.   出處:高麗大藏經第三十五冊,御製緣識。 Xuất xứ : Cao Ly Đại Tạng Kinh quyển 35, Ngự Chế Duyên Thức.
  • Huyền Quan Tu Trì Quan ( Phần 10 )

    /Huyền Quan Tu Trì Quan ( Phần 10 )
    玄關一擊,光境脫然,慧刃一揮,根塵淨盡。 Huyền quan nhất kích, quang cảnh thoát nhiên, tuệ nhẫn nhất huy, căn trần tịnh tận   出處:新纂續藏經第六十九冊,瞎堂慧遠禪師廣錄。 Xuất xứ : Tân Toản Tục Tạng Kinh quyển 65, Hạt Đường Huệ Viễn Thiền Sư Quảng Lục.
  • Huyền Quan Tu Trì Quan ( Phần 8 )

    /Huyền Quan Tu Trì Quan ( Phần 8 )
    持戒便是平心,念佛便是直行。參得箇點玄關,不向缽盂討柄。若更者也之乎,失卻佛祖性命。   Trì giới tiện thị bình tâm, niệm Phật tiện thị trực hành. Tham đắc cá điểm huyền quan, bất hướng bát vu thảo bính. Nhược canh giả dã chi hô, thất khước phật tổ tính mệnh.     出處:嘉興大藏經(新文豐版)第三十六冊,靈峰蕅益大師宗論。   Xuất xứ : Gia Hưng Đại Tạng Kinh ( Tân Văn Phong Bản ) quyển thứ 36, Linh Phong Ngẫu Ích Đại Sư Tông luận.
  • Huyền Quan Tu Trì Quan ( Phần 7 )

    /Huyền Quan Tu Trì Quan ( Phần 7 )
    欲知佛仙理,祇這玄關竅。 Dục tri tiên phật lí, kì giá huyền quan khiếu   出處:卍新纂續藏經第六十八冊,御選語錄 Xuất xứ : Vạn Tân Toản Tục Tạng Kinh quyển thứ 68, ngự tuyển ngữ lục.
  • Huyền Quan Tu Trì Quan ( Phần 6 )

    /Huyền Quan Tu Trì Quan ( Phần 6 )
    佛祕印,列祖玄關,諸方爪牙,衲僧巴鼻,竪起拂子云,總在這裏。 Phật bí ấn, liệt tổ huyền quan, chư phương trảo nha, nạp tăng ba tị, thụ khởi phất tử vân, tổng tại giá lí.   出處:卍續藏第71冊,石溪心月禪師語錄卷中。 Xuất xứ : 卍 Vạn Tục Tạng quyển 71, Thạch Khê Tâm Nguyệt Thiền Sư quyển trung.
  • Huyền Quan Tu Trì Quan ( Phần 5 )

    /Huyền Quan Tu Trì Quan ( Phần 5 )
    真疑現前,身心一空,唯有參究一念,再將一念粉碎,真性朗然,玄關現矣。 Chân nghi hiện tiền, thân tâm nhất không, duy hữu tham cứu nhất niệm, tái tương nhất niệm phấn toái, chân tánh lãng nhiên, huyền quan hiện hĩ.   Xuất xứ : 卍Vạn Tân Toản Tục Tạng Kinh quyển thứ 65, vạn pháp quy tâm lục quyển thứ nhất.
  • Huyền Quan Tu Trì Quan(Phần 4)

    /Huyền Quan Tu Trì Quan(Phần 4)
    明珠衣裏藏,照徹當人垢,如此透玄關,奮身終哮吼。 Minh châu y lí tàng, chiếu triệt đương nhân cấu, như thử thấu huyền quan, phấn thân chung hao hống