無縫塔樣分明舉,不透玄關蹉過來
( Vô Phùng Tháp dạng phân minh cử, bất thấu huyền quan sa quá lai )
Xuát xứ : Gia Hưng Đại Tạng Kinh quyển thứ 21, Đại Chánh Tạng quyển thứ 100, Pháp Bảo Tổng Mục Lục quyển thứ 3, Đại Tạng Nhất Lãm.
Xem thêm »
Xuất xứ : Gia Hưng Đại Tạng Kinh quyển thứ 28, ngữ lục của Thiền Sư Giới Vi Chu quyển 10.
經文:如來禪,祖師禪,拋擊聲中省悟前。焚沐酬恩遙禮謝,絕攀大意樹枝懸。玄關透脫無師智,妙協不同獨腳篇。得此香嚴真骨髓,維持正法永流傳。
Xem thêm »
慕道虔心仰翠微,玄關寂寂少人知,不求世寶兼名利,始悟無心合道時。
Mộ đạo kiền tâm ngưỡng thuý vi, huyền quan tịch tịch thiểu nhân tri, bất cầu thế bảo kiêm danh lợi, thuỷ ngộ vô tâm hợp đạo thời.
出處:高麗大藏經第三十五冊,御製緣識。
Xuất xứ : Cao Ly Đại Tạng Kinh quyển 35, Ngự Chế Duyên Thức.
Xem thêm »
金鎖玄關留不住,行於異類且輪迴,到得恁麼田地,方可為人師。
Kim toả huyền quan lưu bất trụ, hành ư dị loại thả luân hồi, đáo đắc nhẫm ma điền địa, phương khả vi nhân sư.
出處:卍新纂續藏經第六十八冊,古尊宿語錄卷第三十三。
Xuất xứ : Vạn Tân Toản Tục Tạng Kinh quyển 68, Cổ Tôn Túc Ngữ Lục quyển 33.
Xem thêm »
持戒便是平心,念佛便是直行。參得箇點玄關,不向缽盂討柄。若更者也之乎,失卻佛祖性命。
Trì giới tiện thị bình tâm, niệm Phật tiện thị trực hành. Tham đắc cá điểm huyền quan, bất hướng bát vu thảo bính. Nhược canh giả dã chi hô, thất khước phật tổ tính mệnh.
出處:嘉興大藏經(新文豐版)第三十六冊,靈峰蕅益大師宗論。
Xuất xứ : Gia Hưng Đại Tạng Kinh ( Tân Văn Phong Bản ) quyển thứ 36, Linh Phong Ngẫu Ích Đại Sư Tông luận.
Xem thêm »
欲知佛仙理,祇這玄關竅。
Dục tri tiên phật lí, kì giá huyền quan khiếu
出處:卍新纂續藏經第六十八冊,御選語錄
Xuất xứ : Vạn Tân Toản Tục Tạng Kinh quyển thứ 68, ngự tuyển ngữ lục.
Xem thêm »
真疑現前,身心一空,唯有參究一念,再將一念粉碎,真性朗然,玄關現矣。
Chân nghi hiện tiền, thân tâm nhất không, duy hữu tham cứu nhất niệm, tái tương nhất niệm phấn toái, chân tánh lãng nhiên, huyền quan hiện hĩ.
Xuất xứ : 卍Vạn Tân Toản Tục Tạng Kinh quyển thứ 65, vạn pháp quy tâm lục quyển thứ nhất.
Xem thêm »